Là dạng ống gió được sản xuất từ nhiều lớp giấy bạc cách nhiệt, ở giữa là lớp bông khoáng cách nhiệt có tỷ trọng cao, nên ống định hình bông khoáng có khả năng bảo ôn, giữ nhiệt lạnh tuyệt vời. Bông khoáng dạng ống định hình không composite. Các ống định hình rất dễ sử dụng và phù hợp với các tiêu chuẩn ống thép. Bông khoáng dạng ống có nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào độ dày, kích cỡ ống, có lớp giấy hoặc lớp giấy nhôm. Bông thủy tinh định hình cũng vậy, nhưng tỷ trọng thấp hơn, thích hợp với nhiệt độ làm việc thấp hơn từ 300 – 350 oC.
Thông số kỹ thuật của bông ống định hình :
Tỷ trọng (kg/m3) | Ống định hình | ||
64 | 120 | ||
Nhiệt độ sử dụng (0C) | 350 | 750 | |
Hệ số truyền nhiệt (w/mk) | 24 | ||
38 | 0.035 | 0.033 | |
93 | 0.043 | 0.041 | |
149 | 0.052 | 0.051 | |
204 | 0.062 | 0.060 | |
260 | 0.074 | 0.071 | |
317 | 0.087 | 0.082 | |
371 | 0.100 | 0.095 | |
Quy cách | 1000mm x 30~100mm | ||
Đường kính ống danh nghĩa (mm) | 22-28-34-43-48-60-76-89-108-114-160-169-219-273-325-377-426 |
Ưu điểm:
Dễ dàng lắp đặt vào các đầu ống hình tròn với nhiều kích cỡ.
Gọn nhẹ, dễ dàng vận chuyển, thi công, lắp đặt.
Ứng dụng của ống định hình:
Ống định hình bông khoáng, bông thủy tinh là loại vật liệu cách nhiệt , bảo ôn, chống cháy đồng thời là vật liệu cách âm dùng trong cách nhiệt hệ thống lạnh trung tâm, điều hòa không khí, dùng để cách nhiệt đường ống thép, ống PVC, ống PPR để dẫn nước làm lạnh cho các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, sử dụng trong công nghiệp hóa dầu, hóa thực phẩm, nhà máy nhiệt điện, thiết bị nhiệt, hệ thống lò hơi công nghiệp.